Tham khảo Sân_vận_động_Ullevaal

  1. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Ullevaal Stadion. “Historikk” (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  2. Svarstad, Jørgen (ngày 16 tháng 9 năm 2009). “Slik blir nye Ullevaal stadion”. Aftenposten Aften (bằng tiếng Na Uy). tr. 14.
  3. Bryhn, Rolf; Tvedt, Knut Are (1990). Kunnskapsforlagets idrettsleksikon (bằng tiếng Na Uy). Oslo: Kunnskapsforlaget. tr. 313.
  4. 1 2 3 4 5 Nesbø, Knut (ngày 29 tháng 3 năm 1996). “Sagaen om Ullevaal stadion”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 39.
  5. Ruter (ngày 11 tháng 3 năm 2008). “T-banestasjonene i vest” (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2009.
  6. 1 2 3 Sandvig, Gard Uchermann (ngày 25 tháng 8 năm 1989). “Ny Ullevaal stadion til en halv milliard”. Dagens Næringsliv (bằng tiếng Na Uy). tr. 10.
  7. Johansen, Magne (ngày 22 tháng 5 năm 1986). “Slik blir "nye" Ullevaal”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 21.
  8. Langholm, Dag (ngày 3 tháng 4 năm 1985). “Tomme felter på Ullevaal?”. Verdens Gang (bằng tiếng Na Uy). tr. 41.
  9. Alstad, Ingerjohanne (ngày 15 tháng 12 năm 1985). “Protester mot høyere tribuner på Ullevaal”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 30.
  10. “Kampfakta Norge–Sverige” (bằng tiếng Norwegian). Norwegian News Agency. ngày 14 tháng 6 năm 1987.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. “1987: Norway victorious in Oslo”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  12. Johansen, Magne (ngày 28 tháng 7 năm 1989). “Tomme felter på Ullevaal?”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 8.
  13. “Nytt Ullevaal velkommen”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). ngày 26 tháng 8 năm 1989. tr. 4.
  14. Kirkebøen, Stein Erik (ngày 14 tháng 9 năm 1990). “Endelig hjemme på Ullevaal”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 4.
  15. Vatne, Paul Einar (ngày 27 tháng 5 năm 1991). “Stadion til 350 mill. kroner”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 15.
  16. 1 2 Kirkebøen, Stein Erik (ngày 19 tháng 1 năm 1995). “Lyn-seier over NFF”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 49.
  17. Nygaard, Brynjulf (ngày 12 tháng 1 năm 1993). “NFF kjøper Lyns Ullevaal aksjer”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 17.
  18. “Lyn Oslo Fotballklubb”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). ngày 22 tháng 10 năm 1993. tr. 34.
  19. “10 millioner for Ullevaalaksjer”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). ngày 11 tháng 11 năm 1993. tr. 49.
  20. Johansen, Magne (ngày 7 tháng 3 năm 1994). “Lyn går til rettssak mot NFF”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 32.
  21. Johansen, Magne (ngày 24 tháng 5 năm 1994). “Lyn nektes rettssak mot NFF”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 42.
  22. Pedersen, Kaj T. (ngày 14 tháng 2 năm 1995). “Ski- og Fotballklubben Lyn: Må vente med aksjekjøp”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 13.
  23. Pedersen, Kaj T. (ngày 20 tháng 12 năm 1995). “Lyn kjøpte aksjene tilbake”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 18.
  24. Nygaard, Lars-Erik; Linderud, Espen (ngày 3 tháng 4 năm 2001). “Høyt spill om Lyns arvesølv”. Dagens Næringsliv (bằng tiếng Na Uy). tr. 4.
  25. Nesbø, Knut (ngày 16 tháng 2 năm 1996). “Fotballforbundet kjøper aksjene: Lyn selger Ullevaal Stadion”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 37.
  26. Nesbø, Knut (ngày 16 tháng 2 năm 1996). “Lyns million-kupp”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 37.
  27. Nesbø, Knut (ngày 25 tháng 3 năm 1996). “Helomvending fra NFF Lyn-avtalen i vasken”. Aftenposten Aften (bằng tiếng Na Uy). tr. 10.
  28. “Fotball-EM: Tyskland – Italia” (bằng tiếng Na Uy). Norwegian News Agency. ngày 12 tháng 7 năm 1997.
  29. “1997: German reign goes on”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  30. Overvik, Jostein (ngày 21 tháng 9 năm 1997). “Mindre matte på Ullevaal”. Verdens Gang (bằng tiếng Na Uy). tr. 41.
  31. 1 2 Nygaard, Brynjulf (ngày 15 tháng 10 năm 1997). “Prislapp: 300 millioner”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 43.
  32. Eriksen, Arvid (ngày 31 tháng 12 năm 1997). “Kangler om Ullevaal”. Verdens Gang (bằng tiếng Na Uy). tr. 42.
  33. “Bygging av ny tribune kan begynne Lyn tapte Ullevaal-kamp”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). Norwegian News Agency. ngày 14 tháng 1 năm 1998. tr. 43.
  34. Bugge, Mette; Arne, Arne (ngày 2 tháng 5 năm 1997). “Idrettens Hus til Ullevaal”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 30.
  35. “Lyn valgte å spille på Ullevaal”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). ngày 25 tháng 3 năm 1999. tr. 28.
  36. Bugge, Mette (ngày 30 tháng 11 năm 1998). “Skuffelse etter avslaget Lyn får nei til Bislett”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 19.
  37. “VIF og Skeid med nei til Ullevaal” (bằng tiếng Na Uy). Norwegian News Agency. ngày 3 tháng 11 năm 1998. tr. 19.
  38. Valderhaug, Bertil (ngày 23 tháng 8 năm 1999). “VIF flytter til Ullevaal”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 20.
  39. Wahlstrøm, Roy (ngày 20 tháng 3 năm 2001). “Ga Lyn lån på 12,5 mill. Fotballforbundet blir ene-eier av Ullevaal stadion hvis lånet ikke innfris innen 2004”. Dagbladet (bằng tiếng Na Uy). tr. 31.
  40. Welde, Ole Bjørner Loe (ngày 4 tháng 7 năm 2002). “Lyn solgte arvesølvet”. Dagbladet (bằng tiếng Na Uy). tr. 30.
  41. “Utvikling av Ullevaal Stadion” (bằng tiếng Na Uy). Vital Forsikring. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  42. 1 2 “Trondheimsfirma bygger ut Ullevaal”. Nettavisen (bằng tiếng Na Uy). ngày 5 tháng 9 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  43. 1 2 Jensen, Bjørn. “Nye Bergbanen med nytt klubbhus, ferdig 2008?” (bằng tiếng Na Uy). Ullevål IL. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  44. “VIF mot tilskuerrekord”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). ngày 12 tháng 10 năm 2005. tr. 53.
  45. “Tilskuerrekord i Eliteserien” (bằng tiếng Na Uy). Norwegian News Agency. ngày 1 tháng 11 năm 2005.
  46. “Fotballforbundet kjøpte ut Lyn” (bằng tiếng Na Uy). Norwegian News Agency. ngày 23 tháng 3 năm 2007.
  47. Jørstad, Atle (ngày 26 tháng 11 năm 2009). “Én Ullevaal-kamp = hel Bislett-sesong”. ABC Nyheter (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2010.
  48. Bredesen, Carina Alice (ngày 3 tháng 11 năm 2009). “Trist farvel med Ullevaal”. Nordre Aker Budstikke (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2010.
  49. “Tilskuere 2009”. Adresseavisen. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2010.
  50. Sjølie, Mette (ngày 6 tháng 11 năm 2009). “Stabæk til Ullevaal”. Budstikka (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2010.
  51. “Lerkendal nest beste fotballbane” (bằng tiếng Na Uy). Norwegian Broadcasting Corporation. ngày 28 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.
  52. 1 2 3 “Ullevaal kan koste en milliard”. Nettavisen (bằng tiếng Na Uy). ngày 7 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  53. 1 2 3 4 “Teknisk Informasjon” (bằng tiếng Na Uy). Ullevaal Stadion. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  54. “VIP-konseptet” (bằng tiếng Na Uy). Ullevaal Business Class. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  55. “Arenainfo”. Ullevaal Stadion. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  56. “Welcome to the Norwegian football museum”. Norwegian Football Museum. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  57. Ullevaal stadion. “Publikumsinfo” (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2009.
  58. 1 2 Tonning-Olsen, Sigurd (ngày 1 tháng 3 năm 2005). “Lyn truer med å forlate Ullevaal”. Aftenposten. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  59. Lyngøy, Rolf (ngày 12 tháng 12 năm 2006). “Lyn truer med å forlate Ullevaal”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  60. Valderhaug, Bertil (ngày 15 tháng 4 năm 2010). “Kunstgress er løsningen”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). tr. 38.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  61. “Mulighetsstudie for lokalisering av ny stadion for Vålerenga Fotball på Valle Hovin” (PDF) (bằng tiếng Na Uy). Multikonsult. tháng 11 năm 2007. tr. 18. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  62. Bakkehaug, Wegard (ngày 28 tháng 6 năm 2010). “Vålerenga kan ende i "lekegrinda"”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  63. Klepp, Mads Kvernen (ngày 7 tháng 2 năm 2008). “Vurderer å selge Ullevaal”. NA24 (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Sân_vận_động_Ullevaal http://en.archive.uefa.com/competitions/woco/histo... http://en.archive.uefa.com/competitions/woco/histo... http://www.abcnyheter.no/node/100172 http://fotball.adressa.no/eliteserien/index.jsp?se... http://fotball.aftenposten.no/eliteserien/article7... http://www.budstikka.no/sport/stab-k/stabek-til-ul... http://www.fotballmuseet.no/newsread/news.asp?n=51... http://www.na24.no/arkiv/naeringsliv/article158559... http://www.na24.no/arkiv/naeringsliv/article158884... http://www.na24.no/imarkedet/arkiv/article1843868....